Call us: (028) 66.701.709 | Hotline: 0903.419.479

Ngôn ngữ

englishEnglish / VietnamTiếng Việt

Không thực hiện đăng ký biến động đất đai thì bị xử phạt như thế nào?

Đăng ký biến động đất đai là nghĩa vụ của người sử dụng đất, pháp luật về đất đai quy định rõ người sử dụng đất đai phải đăng ký biến động đất đai. Theo đó, câu hỏi được nhiều người thắc mắc nhất hiện nay đó là khi không thực hiện đăng ký biến động đất đai có bị xử phạt không và xử phạt như thế nào?  Hãy cùng Công ty Luật Apolo Lawyers tìm hiểu “Không thực hiện đăng ký biến động đất đai thì bị xử phạt như thế nào?” thông qua bài viết dưới đây. Bạn có bất kỳ khó khăn, thắc mắc cần được tư vấn hãy liên hệ ngay với Công ty Luật Apolo Lawyers (Hotline 0903.419.479) để được đội ngũ hỗ trợ sớm nhất!

1. Đăng ký biến động đất đai là gì?

Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là đăng ký biến động) là việc thực hiện thủ tục để ghi nhận sự thay đổi về một hoặc một số thông tin đã đăng ký vào hồ sơ địa chính theo quy định của pháp luật. (Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT).

Dịch vụ luật sư Apolo Lawyers

Không thực hiện đăng ký biến động đất đai thì bị xử phạt như thế nào? 

2. Các trường hợp đăng ký biến động đất đai

Các trường hợp đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất, quy định tại khoản 4 Điều 96 Luật đất đai 2013 như sau:

  • Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

  • Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên;

  • Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất;

  • Có thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký;

  • Chuyển mục đích sử dụng đất;

  • Có thay đổi thời hạn sử dụng đất;

  • Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật này.

  • Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ và chồng;

  • Chia tách quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của tổ chức hoặc của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất;

  • Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật;

  • Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;

  • Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất.

Dịch vụ luật sư Apolo Lawyers

Không thực hiện đăng ký biến động đất đai thì bị xử phạt như thế nào? 

3. Không đăng ký biến động đất đai bị xử phạt như thế nào?

a. Không đăng ký biến động đất đai được quy định như thế nào? 

Căn cứ vào khoản 4 và khoản 6 Luật đất đai 2013 quy định những hành vi bị nghiêm cấm như sau:

“1. Lấn, chiếm, hủy hoại đất đai.

2. Vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được công bố.

3. Không sử dụng đất, sử dụng đất không đúng mục đích.

4. Không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất.

5. Nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức đối với hộ gia đình, cá nhân theo quy định của Luật này.

6. Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

7. Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.

8. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định về quản lý đất đai.

9. Không cung cấp hoặc cung cấp thông tin về đất đai không chính xác theo quy định của pháp luật.

10. Cản trở, gây khó khăn đối với việc thực hiện quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.”

Theo đó, trường hợp không đăng ký biến động đất đai đã vi phạm vào hành vi bị nghiêm cấm, cụ thể là không thực hiện đăng ký biến dộng theo đúng quy định của pháp luật.

b. Không đăng ký biến động đất đai bị xử phạt như thế nào?

Mức xử phạt khi không đăng ký biến động đất đai được quy định tại Điều 17 Nghị định 91/2019/NĐ-CP như sau:

  • Trường hợp không thực hiện đăng ký đất đai lần đầu theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 95 của Luật đất đai tại khu vực nông thôn thì hình thức và mức xử phạt như sau:

  • Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng nếu trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà không thực hiện đăng ký đất đai lần đầu;
  • Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng nếu quá thời hạn 24 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà không thực hiện đăng ký đất đai lần đầu.
  • Trường hợp không thực hiện đăng ký biến động đất đai theo quy định tại các điểm a, b, h, i, k và l khoản 4 Điều 95 của Luật đất đai tại khu vực nông thôn thì hình thức và mức xử phạt như sau:
  • Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng nếu trong thời gian 24 tháng kể từ ngày quá thời hạn quy định tại khoản 6 Điều 95 của Luật đất đai mà không thực hiện đăng ký biến động;

  • Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu quá thời hạn 24 tháng kể từ ngày quá thời hạn quy định tại khoản 6 Điều 95 của Luật đất đai mà không thực hiện đăng ký biến động.

  • Trường hợp không thực hiện đăng ký đất đai lần đầu, không thực hiện đăng ký biến động đất đai tại khu vực đô thị thì mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với từng trường hợp tương ứng theo quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này.

Hãy liên hệ địa chỉ email: contact@apolo.com.vn hoặc Hotline - 0903.419.479 nếu Quý khách có bất kỳ khó khăn, thắc mắc để được Luật sư của Công ty Luật Apolo Lawyers tư vấn, giải đáp mọi thắc mắc. Dịch vụ tư vấn chúng tôi luôn đồng hành và mang đến những kết quả tốt nhất một cách nhanh chóng và uy tín nhất

>>> Xem thêm: Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai

>>> Xem thêm: Luật sư giải quyết tranh chấp liên quan đến nhà chung cư

APOLO LAWYERS 

Thủ tục xin cấp giấy phép lao động

Dịch vụ Luật sư nhà đất tại Thành phố Hồ Chí Minh

Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa

Dịch Vụ Thành Lập Doanh Nghiệp

Dịch vụ luật sư riêng cho doanh nghiệp

Đăng ký nhận tin
Đăng ký nhận bản tin ngay hôm nay để nhận được những thông tin mới nhất từ CÔNG TY LUẬT APOLO LAWYERS
icon_email
phone-icon