Call us: (028) 66.701.709 | Hotline: 0903.419.479

Ngôn ngữ

englishEnglish / VietnamTiếng Việt

Thủ tục thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

Thực tế cho rằng không ít thương nhân nước ngoài mong muốn thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam. Vì nhu cầu mở rộng kinh doanh của doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam với mục đích xúc tiến thương mại để thuận lợi hơn trong hoạt động kinh doanh, tăng trưởng của doanh nghiệp nước ngoài. Trong bài viết này, Apolo Lawyers xin thông tin đến Quý khách hàng thủ tục thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

1. Thủ tục thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

Thương nhân nước ngoài muốn thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam thì trước tiên cần phải đáp ứng những điều kiện để được xin cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện theo quy định của pháp luật có liên quan và nghị định hướng dẫn. Chức năng của văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam là để tìm hiểu thị trường và thực hiện 1 số hoạt động xúc tiến thương mại mà pháp luật Việt Nam cho phép.

a. Điều kiện thành lập văn phòng đại diện

Thương nhân nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện khi đáp ứng các điều kiện sau:

- Thương nhân nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;

- Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;

- Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;

- Nội dung hoạt động của văn phòng đại diện phải phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;

- Trường hợp nội dung hoạt động của văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành (sau đây gọi chung là Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành).

b. Các trường hợp thương nhân nước ngoài không được cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện:

- Thương nhân nước ngoài không đáp ứng đủ các điều kiện quy định nêu trên;

- Thương nhân nước ngoài chỉ kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam;

- Thương nhân nước ngoài đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện trong thời gian 02 năm, kể từ ngày bị thu hồi Giấy phép thành lập văn phòng đại diện;

- Có bằng chứng cho thấy việc thành lập văn phòng đại diện gây tổn hại đến quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội hoặc văn hoá, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam, hoặc sức khoẻ của người dân cũng như huỷ hoại tài nguyên, môi trường;

- Nộp hồ sơ không hợp lệ và không bổ sung đủ hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.

c. Hồ sơ thành lập văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài

- Đơn đề nghị do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;

- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (đã được dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự);

Nếu tài liệu có quy định thời hạn hoạt động của thương nhân nước ngoài phải còn ít nhất là 01 năm.

- Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương (trong năm tài chính gần nhất);

Các tài liệu do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp: Phải được dịch ra tiếng Việt và hợp pháp hóa lãnh sự.

- Bản sao Điều lệ đối trong trường hợp thương nhân nước ngoài là các tổ chức kinh tế;

- Bản sao hợp đồng thuê trụ sở;

- Bản sao hộ chiếu của trưởng văn phòng đại diện (đối với người nước ngoài) hoặc chứng minh nhân dân/hộ chiếu (đối với người Việt Nam);

- Thành phần hồ sơ: 01 bộ.

d. Trình tự thành lập văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài (trình tự đăng ký văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài)

- Người thực hiện thủ tục: Đại diện thương nhân nước ngoài hoặc người được ủy quyền;

- Nơi nộp hồ sơ: Sở Công thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Thời hạn nhận kết quả:

+ Trường hợp sau khi thụ lý hồ sơ, nếu cần bổ sung, điều chỉnh hồ sơ cho hợp lệ cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo cho thương nhân nước ngoài;

+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công thương hoàn thành việc thẩm định và cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện.

* Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam có thời hạn 05 năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài trong trường hợp pháp luật nước ngoài có quy định thời hạn Giấy đăng ký kinh doanh của thương nhân nước ngoài.

>>> Xem thêm: Thành lập doanh nghiệp, công ty trong nước 

Thu-tuc-thanh-lap-van-phong-dai-dien-chi-nhanh-cua-thuong-nhan-nuoc-ngoai-tai-Viet-Nam-012. Thủ tục thành lập chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

Thương nhân nước ngoài muốn thành lập chi nhánh tại Việt Nam thì trước tiên cần phải đáp ứng những điều kiện để được xin cấp giấy phép thành lập chi nhánh theo quy định của pháp luật có liên quan và nghị định hướng dẫn. Chức năng của chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam là để hoạt động thương mại tại Việt Nam.

a. Điều kiện thành lập chi nhánh thương nhân nước ngoài

- Thương nhân nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;

- Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 05 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;

- Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;

- Nội dung hoạt động của chi nhánh phải phù hợp với cam kết mở cửa thị trường của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và phù hợp với ngành nghề kinh doanh của thương nhân nước ngoài;

- Trường hợp nội dung hoạt động của chi nhánh không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập chi nhánh phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành.

b/ Các trường hợp không cấp Giấy phép thành lập chi nhánh thương nhân nước ngoài

- Không đáp ứng được các quy định nêu trên;

- Thương nhân nước ngoài chỉ kinh doanh hàng hoá, dịch vụ bị cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam;

- Thương nhân nước ngoài bị thu hồi Giấy phép thành lập tại Việt Nam trong thời gian 02 năm;

- Có bằng chứng cho thấy việc thành lập chi nhánh gây phương hại đến quốc phòng, an ninh trật tự xã hội, hoặc văn hoá đạo đức Việt Nam hoặc sức khoẻ của người dân, hoặc huỷ hoại tài nguyên, môi trường;

- Hồ sơ không hợp lệ và thương nhân nước ngoài không bổ sung đủ hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.

c. Hồ sơ thành lập chi nhánh của thương nhân nước ngoài

- Đơn đề nghị do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;

- Bản sao Điều lệ hoạt động của chi nhánh (phải quy định rõ phạm vi ủy quyền cho người đứng đầu chi nhánh);

- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;

- Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương của thương nhâ nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;

- Tài liệu chứng minh trụ sở hợp pháp (Bản sao hợp đồng thuê trụ sở);

- Quyết định về Người đứng đầu chi nhánh của thương nhân nước ngoài.

Lưu ý: Tài liệu phải dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự. Đối với thời hạn hoạt động của thương nhân nước ngoài (nếu có ghi trên tài liệu): Phải còn ít nhất là 3 năm

- Thành phần hồ sơ: 01 bộ.

d. Trình tự thủ tục thành lập chi nhánh thương nhân nước ngoài:

- Đại diện thương nhân nước ngoài hoặc người được ủy quyền trực tiếp nộp hồ sơ;

- Nơi nộp hồ sơ: Bộ Thương mại;

- Thẩm định: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, sở Công thương hoàn thành việc thẩm định và cấp Giấy phép thành lập chi nhánh;

- Thời hạn cấp giấy phép :

+ Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định xong và cấp cho thương nhân nước ngoài Giấy phép thành lập chi nhánh, đồng thời gửi bản sao Giấy phép tới UBND cấp tỉnh, Sở Thương mại, cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan công an cấp tỉnh nơi Chi nhánh đặt trụ sở;

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép ra thông báo bằng văn bản để thương nhân nước ngoài bổ sung, chỉnh sửa;

+ Trường hợp không cấp phép: Ngay sau khi hết thời hạn nêu trên Bộ Thương mại ra thông báo băng văn bản cho thương nhân nước ngoài và nêu rõ lý do;

+ Giấy phép thành lập chi nhánh tại Việt Nam của thương nhân nước ngoài có thời hạn 05 năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài trong trường hợp pháp luật nước ngoài có quy định thời hạn Giấy đăng ký kinh doanh của thương nhân nước ngoài.

e. Thông báo hoạt động của chi nhánh thương nhân nước ngoài

Liên hệ với Công ty Luật Apolo Lawyers để được hướng dẫn.

f. Mở tài khoản

- Chi nhánh thương nhân nước ngoài được mở tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ và bằng tiền đồng Việt Nam tại Ngân hàng hoạt động tại Việt Nam;

- Trong trường hợp đặc biệt, chi nhánh thương nhân nước ngoài được mở tài khoản tại Ngân hàng ở nước ngoài với điều kiện đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận. Trong trường hợp này chi nhánh có trách nhiệm báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sử dụng tài khoản mở ở nước ngoài.

Thu-tuc-thanh-lap-van-phong-dai-dien-chi-nhanh-cua-thuong-nhan-nuoc-ngoai-tai-Viet-Nam-02Nếu có khó khăn, thắc mắc trong vấn đề thủ tục thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam cũng như các vấn đề khác, Quý khách hàng vui lòng liên hệ với công ty chúng tôi Công ty Luật Apolo Lawyers qua email contact@apolo.com.vn hoặc Hotline - 0903 419 479 để được tư vấn, hỗ trợ tốt nhất.

APOLO LAWYERS

Dịch vụ luật sư bào chữa hình sự

Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa

Tư vấn, soạn thảo hợp đồng

Tư vấn luật doanh nghiệp, đầu tư trong nước & nước ngoài

Dịch Vụ Giải Quyết Tranh Chấp Đất Đai

Đăng ký nhận tin
Đăng ký nhận bản tin ngay hôm nay để nhận được những thông tin mới nhất từ CÔNG TY LUẬT APOLO LAWYERS
icon_email
phone-icon